Bài đăng

Vương Thận Đan

Hình ảnh
THÀNH PHẦN Mỗi viên nén có chứa: Chiết xuất Cọ lùn……………… 300mg Chiết xuất Hạt bí ngô………… 200mg 140mg cao hỗn hợp tương đương với:       – Đỗ Trọng………………………….. 500mg       – Thục địa…………………………… 300mg       – Ô Dược……………………………. 300mg       – Trạch Tả…………………………… 300mg Kẽm gluconat……………………… 20mg Rotundin (từ chiết xuất bình vôi). 5mg Vitamin A……………………………. 50IU Phụ liệu: Tinh bột bắp, polyvinylpyrrolidone K30, cellulose vi tinh thể, magnesium stearate, talc, hydroxypropyl methyl cellulose, polyethylene glycol 6000, màu thực phẩm tổng hợp. CÔNG DỤNG Hỗ trợ bổ thận, giảm tình trạng tiểu đêm, tiểu nhiều lần, tiểu rắt, tiểu không tự chủ do chức năng thận kém. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG Nam, nữ có chức năng thận kém, gây tiểu đêm, tiểu nhiều lần, tiểu rắt, tiểu không tự chủ. CÁCH DÙNG Uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày sau ăn trưa và ăn tối 30 phút. Nên uống duy trì trong 2-3 tháng để đạt hiệu quả tốt. LƯU Ý Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bện

X-HEM

Hình ảnh
THÀNH PHẦN Mỗi viên nén có chứa: Cao Diếp cá 400mg Cao Đương quy 100mg Orafti GR (Inulin) 100mg Magie Citrate 100mg Nano Curcumin 5%      50mg Diosmin 30mg Rutin 30mg Phụ liệu: Tinh bột bắp, polyvinylpyrrolidone K30, cellulose vi tinh thể, magnesium stearate, talc, hydroxypropyl methyl cellulose, polyethylene glycol 6000, màu thực phẩm tổng hợp. CÔNG DỤNG Hỗ trợ giảm nguy cơ và các triệu chứng bệnh trĩ.  ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG Người bị trĩ hoặc có nguy cơ bị trĩ. CÁCH DÙNG Uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày. Uống nhiều nước trong thời gian sử dụng. Dùng liên tục đên khi không còn bị trĩ, mỗi đợt sử dụng thường 3 tháng. LƯU Ý Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Không sử dụng cho người có mẫn cảm, kiêng kỵ với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm. BẢO QUẢN Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp. GIẤY PHÉP The post X-HEM appeared first on Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Venus . source https:

Diindolylmethane

Diindolylmethane DIM – Diindolylmethane là một chất đối kháng androgen! DIM ngăn chặn tác động của testosterone. Liều cao hơn (lớn hơn 100mg) DIM tinh khiết được phân lập có thể làm bão hòa các mô và ngăn chặn các thụ thể androgen (ví dụ: testosterone và dihydrotestosterone) và ức chế sự tổng hợp protein gây ra bởi tác dụng đồng hóa của androgen. Đây là một trong những cách DIM có thể giúp đỡ trong các trường hợp ung thư tuyến tiền liệt; cách khác là ức chế các con đường mTOR dẫn đến sự phát triển và phân chia tế bào nhưng chúng ta sẽ thảo luận chi tiết hơn về mTOR sau khi chúng ta thảo luận về chứng phì đại cơ. Tên chung quốc tế:   Diindolylmethane Dạng thuốc và hàm lượng:    DIM (Diindolylmethane) 250mg Chỉ định: – Hỗ trợ cân bằng nội tiết tố một cách tự nhiên. – Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị ung thư vú, u xơ tử cung ở phụ nữ. – Giảm cân hiệu quả. – Giúp xương chắc khỏe, làn da săn chắc mịn màng. – Giảm thiểu các biến cố nguy cơ tim mạch như bệnh mạch vành, xơ vữa, đột quỵ

Indole 3 Carbinol

Indole 3 Carbinol Indole-3-carbinol được hình thành từ một chất gọi là glucobrassicin có trong các loại rau như bông cải xanh, cải Brussels, bắp cải, cải rổ, súp lơ, cải xoăn, cải xanh, củ cải và rutabagas. Indole-3-carbinol được hình thành khi các loại rau này được cắt, nhai hoặc nấu chín. Nó cũng có thể được sản xuất trong phòng thí nghiệm. Người ta sử dụng indole-3-carbinol để phòng ngừa ung thư , điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE), và nhiều bệnh lý khác, nhưng không có bằng chứng khoa học tốt nào chứng minh cho những công dụng này. Liều dùng : 400mg/ ngày kéo dài trong 3-76 tháng Đối với phụ nữ mang thai: Công dụng Indole-3-carbinol giúp điều trị: Làm giảm kích thước của những tổn thương này và cải thiện các triệu chứng ở vị trí tổn thương trên âm hộ có thể dẫn đến ung thư da một số phụ nữ bị tình trạng này. Điều trị bệnh ung thư buồng trứng Các khối u nhỏ giống mụn cơm do HPV gây ra thường ảnh hưởng đến thanh quản (u nhú đường hô hấp tái phát) Một bệnh tự miễn d

Polypodium Leucotomos

Polypodium Leucotomos Polypodium leucotomos được sử dụng để ngăn ngừa một số vấn đề về da bao gồm cháy nắng, eczema (viêm da dị ứng), bệnh vẩy nến, bệnh bạch biến và ung thư da. Nó cũng được sử dụng cho các bệnh ung thư khác và bệnh Alzheimer. Liều dùng 360 – 480mg/ngày sử dụng trong 5 tháng Đối với trẻ em: 240mg/ngày cho trẻ em 2-5 tuổi, 480mg/ngày cho trẻ trên 12 tuổi Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ Tác dụng của Polypodium leucotomos Polypodium leucotomos được sử dụng trong một số trường hợp sau đây: Polypodium leucotomos điều trị Các mảng sần sùi , có vảy trên da do tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trong thời gian dài ( dày sừng actinic ) Bệnh chàm (viêm da dị ứng) Các bệnh, chẳng hạn như bệnh Alzheimer , cản trở suy nghĩ ( chứng mất trí nhớ ). Các mảng da sẫm màu trên mặt (nám) Phát ban da do tiếp xúc với ánh nắng mặt trời ( phát ban ánh sáng đa hình hoặc PMLE) Da bị tổn thương do liệu pháp PUVA. PUVA là một dạng liệu pháp ánh sáng được sử dụng để điều trị bệnh vẩy nế

Evening Primrose Oil

Evening Primrose Oil Hoa anh thảo là một loài thực vật có nguồn gốc từ Bắc và Nam Mỹ. Nó cũng phát triển khắp châu Âu và một phần châu Á. Nó có những bông hoa màu vàng mở vào lúc hoàng hôn và đóng lại vào ban ngày. Dầu từ hạt của hoa anh thảo thường được sử dụng để làm thuốc. Hoa anh thảo được sử dụng cho hội chứng tiền kinh nguyệt ( PMS ), các triệu chứng của thời kỳ mãn kinh , viêm khớp , sưng tấy và các bệnh chứng khác, nhưng không có bằng chứng khoa học tốt nào chứng minh việc sử dụng nó. Liều dùng 3-4gam mỗi ngày Tác dụng Evening Primrose Oil Tổn thương dây thần kinh do bệnh tiểu đường . Nghiên cứu cho thấy uống dầu hoa anh thảo hàng ngày trong 6-12 tháng giúp cải thiện các triệu chứng tổn thương dây thần kinh do bệnh tiểu đường gây ra. Bệnh loãng xương . Uống dầu hoa anh thảo với dầu cá và canxi dường như làm giảm sự mất xương và tăng mật độ xương ở người cao tuổi bị loãng xương . Không có tác dụng với Bệnh hen suyễn. Một số nghiên cứu nhỏ cho thấy rằng uống 15-20 mL

Gamma-Linolenic acid

Gamma-Linolenic acid Axit gamma-linolenic ( GLA ) là một chất béo. Nó được tìm thấy trong các loại dầu hạt thực vật khác nhau như dầu cây lưu ly và dầu hoa anh thảo . Người ta dùng nó làm thuốc chữa bệnh. Người ta sử dụng GLA cho các tình trạng như đau dây thần kinh ở những người mắc bệnh tiểu đường ( bệnh thần kinh do tiểu đường ), eczema ( viêm da dị ứng ), viêm khớp , huyết áp cao và các tình trạng khác, nhưng không có bằng chứng khoa học tốt để hỗ trợ hầu hết các công dụng này. Liều dùng Đối với chứng đau dây thần kinh ở những người mắc bệnh tiểu đường (bệnh thần kinh do tiểu đường) : 360 đến 480 mg GLA mỗi ngày đã được sử dụng. Tác dụng của Gamma-Linolenic acid Đau dây thần kinh ở những người bị bệnh tiểu đường ( bệnh thần kinh do tiểu đường ). Lấy GLA bằng miệng cho 6-12 tháng dường như giảm các triệu chứng và ngăn ngừa tổn thương thần kinh ở những người bị đau dây thần kinh do gõ 1 hoặc bệnh tiểu đường loại 2 . GLA dường như hoạt động tốt hơn ở những người có lượng đường